Chủ đề Bất đẳng thức cosi dấu bằng xảy ra khi nào: Khám phá bí mật đằng sau điều kiện xảy ra dấu bằng của bất đẳng thức Cosi, một trong những công cụ toán học mạnh mẽ nhất, thường được sử dụng trong các bài toán tối ưu hóa và giải pháp tìm giá trị tối thiểu hoặc tối đa. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về cơ chế và tầm quan trọng của bất đẳng thức này trong toán học và các ứng dụng thực tế.
Tìm hiểu về bất đẳng thức Cosi
Bất đẳng thức Cosine (còn được gọi là bất đẳng thức Cauchy-Schwarz) là một trong những bất đẳng thức quan trọng nhất trong toán học, có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, từ hình học đến phân tích và thống kê. Bất đẳng thức cosi này cung cấp một phương pháp hiệu quả để ước lượng độ lớn của các sản phẩm hoặc tổng của các phần tử trong không gian vector Euclid.
Bất đẳng thức cosi lớp 9 có dạng sau đây:
(a₁b₁ + a₂b₂ + … + aₙbₙ) ≤ √(a₁² + a₂² + … + aₙ²) √(b₁² + b₂² + … + bₙ²)
Trong đó a₁, a₂, …, aₙ và b₁, b₂, …, bₙ là các số thực.
Để chứng minh bất đẳng thức cosi lớp 9, ta sử dụng định lí Pythagoras. Định lí Pythagoras khẳng định rằng đối với bất kỳ tam giác vuông, tổng bình phương của 2 cạnh góc nhọn sẽ bằng bình phương của cạnh huyền.
Áp dụng định lí Pythagoras vào bất đẳng thức Cosi lớp 9, ta có:
(a₁b₁ + a₂b₂ + … + aₙbₙ)² ≤ (a₁² + a₂² + … + aₙ²) (b₁² + b₂² + … + bₙ²)
Để chứng minh bất đẳng thức này, ta cần chứng minh rằng:
(a₁b₁ + a₂b₂ + … + aₙbₙ)² – (a₁² + a₂² + … + aₙ²) (b₁² + b₂² + … + bₙ²) ≤ 0
Bằng cách sắp xếp các thành phần tương ứng, ta có:
[(a₁b₁)² – (a₁²)(b₁²)] + [(a₂b₂)² – (a₂²)(b₂²)] + … + [(aₙbₙ)² – (aₙ²)(bₙ²)] ≤ 0Sử dụng tính chất của các số thực và bất đẳng thức AM – GM (bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân), ta có thể chứng minh rằng từng thành phần trong ngoặc đơn luôn nhỏ hơn hoặc bằng 0.
Vì vậy, ta kết luận rằng bất đẳng thức Cosi là đúng và có thể áp dụng trong nhiều bài toán và phương pháp tính toán trong toán học.
Điều quan trọng cần lưu ý là bất đẳng thức cosi lớp 9 trở thành dấu bằng khi và chỉ khi hai vector là song song hoặc khi một trong hai vector bằng không. Trong trường hợp này, tức là khi các vector có thể coi là tương đồng về hướng hoặc có một vector không có phần tử nào khác không, bất đẳng thức cosi lớp 9 trở thành bằng.
Bất đẳng thức Cosine là một công cụ quan trọng trong lý thuyết và ứng dụng của đại số tuyến tính, hình học, phân tích và thống kê. Việc hiểu và áp dụng bất đẳng thức cosi lớp 9 này giúp chúng ta hiểu sâu hơn về mối quan hệ giữa các vector và cách ước lượng và xác định sự tương quan giữa chúng.
2. Các dạng bất đẳng thức Cosi trong toán học
Bài tập về bất đẳng thức cosi
Dạng 1: Vận dụng trực tiếp BĐT côsi
Ví dụ1: Cho a, b là số dương thỏa mãn a2 + b2 = 2. Chứng minh rằng (a+b)5 ≥ 16ab √(1+a2)(1+b2)
Lời giải:
Ta có (a+b)5 = (a2 + 2ab + b2 )(a3 + 3ab2 + 3a2b + b3)
Áp dụng BĐT cosi ta có:
a2 + 2ab + b2 ≥ 2√2ab(a2 + b2) = 4√ab
(a3 + 3ab2 ) (3a2b+b3) ≥ 2√(a3 + 3ab2 ) (3a2b+b3) = 4√ab (1 + b2)(a2 + 1)
=> (a2 + 2ab + b2 )(a3 + 3ab2 + 3a2b + b3) ≥ 16ab√(a2 + 1)( b2 +1)
=> Do đó (a + b)5 ≥ 16ab√(a2 + 1)( b2 +1) điều phải chứng minh
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = 1
Ví dụ 2: Cho 2 số không âm a, b. CHứn minh (a + b)(1 + ab) ≥ 4ab
Lời giải
Áp dụng BĐT Cosi cho 2 số thực không âm ta có:
=> (1 + b)(1 + ab) ≥ 2√ab.2√ab = 4ab DPCM
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = 1
Dạng 2: Kĩ thuật tách, thêm bớt, ghép cặp
Phương pháp:
Để chứng minh BĐT ta thường phải biến đổi (nhân chia, thêm, bớt một biểu thức) để tạo biểu thức có thể giản ước được sau khi áp dụng BĐT côsi.
Khi gặp BĐT có dạng x + y + z ≥ a + b + c (hoặc xyz ≥ abc), ta thường đi chứng minh x + y ≥ 2a (hoặc ab ≤ x2), xây dựng các BĐT tương tự rồi cộng(hoặc nhân) vế với vế ta suy ra điều phải chứng minh.
Khi tách và áp dụng BĐT côsi ta dựa vào việc đảm bảo dấu bằng xảy ra(thường dấu bằng xảy ra khi các biến bằng nhau hoặc tại biên).
Ví dụ 1: Cho a, b, c là số dương thỏa mãn a + b + c = 3.
Chứng minh rằng 8( a + b )(b + c)(c + a) ≤ (3 + a)(3 + b)(3 + c)
Lời giải
Sau khi đọc xong bài viết của chúng tôi các bạn có thể nắm được lý thuyết về bất đẳng thức cosi lớp 9 và các dạng bài tập bất đẳng thức cosi nhé
3. Hỏi đáp về BDT Cosi
Bất đẳng thức Cosi học ở lớp mấy?
Các em sẽ được học kiến thức về BĐT Cosi trong chương trình toán lớp 9 nha.
Bất đẳng thức Cauchy-Schwarz có phải là tên gọi khác của BĐT Cosi không?
Các em đừng nhầm lẫn giữa điều này nha, hai BĐT này hoàn toàn khác nhau đó, BĐT Cauchy-Schwarz hay còn gọi là bất đẳng thức Bunhiacopxki là BĐT do 3 nhà toán học Augustin Louis Cauchy, Viktor Yakovlevich Bunyakovsky và Hermann Amandus Schwarz phát minh ra.
Như vậy, qua bài viết trên, chúng tôi đã chia sẻ các kiến thức liên quan về bất đẳng thức Cosi, các công thức, cách chứng minh và một số dạng bài tập liên quan. Hy vọng bài viết nãy sẽ giúp các em ôn luyện và nắm vững được kiến thức quan trọng này. Chào tạm biệt và hẹn gặp lại các em trong các bài đăng tiếp theo để cùng nhau tìm hiểu thêm nhiều kiến thức toán học thú vị khác nha!
-
Bất đẳng thức có được từ hằng đẳng thức dạng (𝑎−𝑏)2≥0
- 𝑎2+𝑏2≥2𝑎𝑏;𝑎𝑏≤(𝑎+𝑏2)2;𝑎2+𝑏2≥12(𝑎+𝑏)2. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi 𝑎=𝑏.
- 𝑎2+𝑏2+𝑐2≥𝑎𝑏+𝑏𝑐+𝑐𝑎. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi 𝑎=𝑏=𝑐.
- 𝑎2+𝑏2+𝑐2≥13(𝑎+𝑏+𝑐)2. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi 𝑎=𝑏=𝑐.
- (𝑎+𝑏+𝑐)2≥3(𝑎𝑏+𝑏𝑐+𝑐𝑎). Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi 𝑎=𝑏=𝑐.
-
Bất đẳng thức với hai căn thức cơ bản
- 𝑎+𝑏≥𝑎+𝑏. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi 𝑎=0 hoặc 𝑏=0.
- 𝑎+𝑏≤2(𝑎+𝑏). Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi 𝑎=𝑏.
Ví dụ 1:Cho hai số thực 𝑥,𝑦 thoả mãn 𝑥+𝑦=2(𝑥−3+𝑦+3). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức 𝑃=4(𝑥2+𝑦2)+15𝑥𝑦.
A. min𝑃=−80. |
B. min𝑃=−91. |
C. min𝑃=−83. |
D. min𝑃=−63. |
Giải.Ta có 𝑥+𝑦=2(𝑥−3+𝑦+3)≥2(𝑥−3)+(𝑦+3)=2𝑥+𝑦. Suy ra 𝑥+𝑦=0 hoặc 𝑥+𝑦≥4.
Và 𝑥+𝑦=2(𝑥−3+𝑦+3)≤2(1+1)(𝑥−3+𝑦+3)=22(𝑥+𝑦)⇒𝑥+𝑦≤8.
- Nếu 𝑥+𝑦=0⇔𝑥=3;𝑦=−3⇒𝑃=−63.
- Nếu 𝑥+𝑦∈[4;8], xuất phát từ điều kiện xác định căn thức ta có: (𝑥−3)(𝑦+3)≥0⇒𝑥𝑦≥3(𝑦−𝑥)+9.
Suy ra
𝑃=4𝑥2+4𝑦2+15𝑥𝑦=4(𝑥+𝑦)2+7𝑥𝑦≥4(𝑥+𝑦)2+7[3(𝑦−𝑥)+9]=[4(𝑥+𝑦)2−21(𝑥+𝑦)]+(42𝑦+63)≥(4.42−21.4)+(42.(−3)+63)=−83.
Dấu bằng đạt tại 𝑥=7,𝑦=−3. Đối chiếu hai trường hợp ta Chọn đáp án C.
*Chú ý: Hàm số 𝑦=4𝑡2−21𝑡 đồng biến trên đoạn [4;8] nên ta có đánh giá 4(𝑥+𝑦)2−21(𝑥+𝑦)≥4.42−21.4.
-
Bất đẳng thức AM – GM (Sách giáo khoa việt nam gọi là bất đẳng thức Côsi)
- Với hai số thực không âm ta có 𝑎+𝑏≥2𝑎𝑏. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi 𝑎=𝑏.
- Với ba số thực không âm ta có 𝑎+𝑏+𝑐≥3𝑎𝑏𝑐3. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi 𝑎=𝑏=𝑐.
- Với 𝑛 thực không âm ta có 𝑎1+𝑎2+…+𝑎𝑛≥𝑛𝑎1𝑎2…𝑎𝑛𝑛. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi 𝑎1=𝑎2=…=𝑎𝑛.
Ví dụ 1:Cho 𝑎>0;𝑏>0 thoả mãn log2𝑎+2𝑏+1(4𝑎2+𝑏2+1)+log4𝑎𝑏+1(2𝑎+2𝑏+1)=2. Giá trị biểu thức 𝑎+2𝑏 bằng
A. 32. | B. 5. | C. 4. | D. 154. |
Giải. Chú ý log𝑎𝑏=ln𝑏ln𝑎. Vậy ln(4𝑎2+𝑏2+1)ln(2𝑎+2𝑏+1)+ln(2𝑎+2𝑏+1)ln(4𝑎𝑏+1)=2.
Sử dụng AM – GM có
ln(4𝑎2+𝑏2+1)ln(2𝑎+2𝑏+1)+ln(2𝑎+2𝑏+1)ln(4𝑎𝑏+1)≥2ln(4𝑎2+𝑏2+1)ln(4𝑎𝑏+1).
Mặt khác 4𝑎2+𝑏2≥24𝑎2.𝑏2=4𝑎𝑏⇒4𝑎2+𝑏2+1≥4𝑎𝑏+1⇒ln(4𝑎2+𝑏2+1)ln(4𝑎𝑏+1)≥1.
Do đó dấu bằng phải xảy ra tức {2𝑎=𝑏ln(2𝑎+2𝑏+1)ln(4𝑎𝑏+1)=1⇔{ln(6𝑎+1)=ln(8𝑎2+1)𝑏=2𝑎⇔{𝑎=34𝑏=32.
Do đó 𝑎+2𝑏=34+3=154. Chọn đáp án D.
Ví dụ 2:Cho các số thực dương 𝑥,𝑦,𝑧. Biết giá trị nhỏ nhất của biểu thức 𝑃=𝑥2𝑦+𝑦24𝑧+𝑧2𝑥+175𝑥2+94(𝑥+1) là 𝑎𝑏 với 𝑎,𝑏 là các số nguyên dương và 𝑎𝑏 tối giản. Tính 𝑆=𝑎+𝑏.
A. 𝑆=52. | B. 𝑆=207. | C. 𝑆=103. | D. 𝑆=205. |
Giải.Ta đánh giá ba số hạng đầu để mất biến y và z bằng cách sử dụng bất đẳng thức AM – GM ta có
𝑧2𝑥+𝑦28𝑧+𝑦28𝑧+𝑥24𝑦+𝑥24𝑦+𝑥24𝑦+𝑥24𝑦≥7𝑧2𝑥(𝑦28𝑧)2(𝑥24𝑦)47=7𝑥4.
Vậy 𝑃≥𝑓(𝑥)=7𝑥4+175𝑥2+94(𝑥+1)≥min(0;+∞)𝑓(𝑥)=𝑓(4)=2034. Chọn đáp án B.
Dấu bằng đạt tại {𝑧2𝑥=𝑦28𝑧=𝑥24𝑦,𝑥=4⇔(𝑥;𝑦;𝑧)=(4;4;2).
Ví dụ 3.Cho các số thực 𝑎,𝑏,𝑐 lớn hơn 1 thoả mãn log𝑎𝑏𝑐+log𝑏𝑐𝑎+4log𝑐𝑎𝑏=10. Tính giá trị biểu thức 𝑃=log𝑎𝑏+log𝑏𝑐+log𝑐𝑎.
A. 𝑃=5. | B. 𝑃=72. | C. 𝑃=214. | D. 𝑃=92. |
Giải. Chú ý biến đổi logarit log𝑎𝑥𝑦=log𝑎𝑥+log𝑎𝑦(𝑥>0,𝑦>0),0<𝑎≠1.
Vậy đẳng thức giả thiết tương đương với:
log𝑎𝑏+log𝑎𝑐+log𝑏𝑐+log𝑏𝑎+4(log𝑐𝑎+log𝑐𝑏)=10⇔(log𝑎𝑏+log𝑏𝑎)+(log𝑏𝑐+4log𝑐𝑏)+(4log𝑐𝑎+log𝑎𝑐)=10.
Do 𝑎,𝑏,𝑐 lớn hơn 1 nên log𝑎𝑏>0;log𝑏𝑐>0;log𝑐𝑎>0 và để ý tính chất log𝑥𝑦.log𝑦𝑥=1(0<𝑥,𝑦≠1)
Sử dụng bất đẳng thức AM – GM ta có:
log𝑎𝑏+log𝑏𝑎≥2log𝑎𝑏.log𝑏𝑎=2log𝑏𝑐+4log𝑐𝑏≥2log𝑏𝑐.4log𝑐𝑏=44log𝑐𝑎+log𝑎𝑐≥24log𝑐𝑎.log𝑎𝑐=4
Cộng lại theo vế ta có: (log𝑎𝑏+log𝑏𝑎)+(log𝑏𝑐+4log𝑐𝑏)+(4log𝑐𝑎+log𝑎𝑐)≥10.
Điều đó chứng tỏ phải xảy ra dấu bằng trong các bất đẳng thức AM – GM
Dấu bằng đạt tại {log𝑎𝑏=log𝑏𝑎=1log𝑏𝑐=4log𝑐𝑏=24log𝑐𝑎=log𝑎𝑐=2⇔{log𝑎𝑏=1log𝑏𝑐=2log𝑐𝑎=12⇔{𝑎=𝑏𝑐=𝑏2𝑎=𝑐⇔𝑎=𝑏,𝑐=𝑏2. Chọn đáp án B.
Ví dụ 4.Có tất cả bao nhiêu bộ ba số thực (𝑥;𝑦;𝑧) thoả mãn đồng thời các điều kiện dưới đây
2𝑥23.4𝑦23.16𝑧23=128 và (𝑥𝑦2+𝑧4)2=4+(𝑥𝑦2−𝑧4)2.
A. 8. | B. 4. | C. 3. | D. 2. |
Giải. Ta có 2𝑥23.4𝑦23.16𝑧23=128⇔2𝑥23+2𝑦23+4𝑧23=27⇔𝑥23+2𝑦23+4𝑧23=7.
Khai thác điều kiện số 2, ta có
𝑥2𝑦4+2𝑥𝑦2𝑧4+𝑧8=4+𝑥2𝑦4−2𝑥𝑦2𝑧4+𝑧8⇔𝑥𝑦2𝑧4=1.
Mặt khác theo bất đẳng thức AM – GM cho 7 số thực dương ta có
𝑥23+2𝑦23+4𝑧23≥7𝑥23(𝑦23)2(𝑧23)47=7𝑥2𝑦4𝑧837=7(𝑥𝑦2𝑧4)237=7.
Do đó dấu bằng phải xảy ra tức {𝑥23=𝑦23=𝑧23=1𝑥𝑦2𝑧4=1⇔𝑥=1;𝑦,𝑧∈{−1;1}.
Mỗi số 𝑦,𝑧 có 2 cách vậy có tất cả 1.22=4 bộ số thực thoả mãn. Chọn đáp án B.
-
Bất đẳng thức Cauchy – Schwarz (Sách giáo khoa việt nam gọi là bất đẳng thức Bunhiacopsky)
- Ta luôn có (𝑎2+𝑏2)(𝑥2+𝑦2)≥(𝑎𝑥+𝑏𝑦)2. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi 𝑎𝑥=𝑏𝑦.
Ta hay sử dụng: −(𝑎2+𝑏2)(𝑥2+𝑦2)≤𝑎𝑥+𝑏𝑦≤(𝑎2+𝑏2)(𝑥2+𝑦2).
Dấu bằng bên phải đạt tại 𝑎𝑥=𝑏𝑦=𝑘>0; dấu bằng bên trái đạt tại 𝑎𝑥=𝑏𝑦=𝑘<0.
- Ta luôn có (𝑎2+𝑏2+𝑐2)(𝑥2+𝑦2+𝑧2)≥(𝑎𝑥+𝑏𝑦+𝑐𝑧)2. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi 𝑎𝑥=𝑏𝑦=𝑐𝑧.
- Ta luôn có (𝑎12+𝑎22+…+𝑎𝑛2)(𝑥12+𝑥22+…+𝑥𝑛2)≥(𝑎1𝑥1+𝑎2𝑥2+…+𝑎𝑛𝑥𝑛)2. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi 𝑎1𝑥1=𝑎2𝑥2=…=𝑎𝑛𝑥𝑛.
Ví dụ 1:Cho hai số thực 𝑥,𝑦 thoả mãn 𝑥2+𝑦2≤2𝑥+3𝑦. Giá trị lớn nhất của biểu thức 2𝑥+𝑦 bằng
A. 19+192. | B. 7+652. | C. 11+1023. | D. 7−102. |
Giải. Ta có biến đổi giả thiết: 𝑥2−2𝑥+𝑦2−3𝑦≤0⇔(𝑥−1)2+(𝑦−32)2≤134.
Khi đó 2𝑥+𝑦=2(𝑥−1)+(𝑦−32)+72≤(22+12)((𝑥−1)2+(𝑦−32)2)+72≤5.134+72=7+652.
Dấu bằng đạt tại {𝑥−12=𝑦−321=𝑘𝑔𝑡;02𝑥+𝑦=7+652⇔𝑥=5+655;𝑦=15+6510. Chọn đáp án B.
Ví dụ 2: Cho các số thực 𝑥,𝑦,𝑧 thoả mãn 𝑥2+𝑦2+𝑧2−4𝑥+2𝑦−12≤0. Giá trị lớn nhất của biểu thức 2𝑥+3𝑦−2𝑧 bằng
A. 17. | B. 25. | C. 21. | D. 24. |
Giải. Biến đổi giả thiết có (𝑥−2)2+(𝑦+1)2+𝑧2≤17.
Khi đó
2𝑥+3𝑦−2𝑧=(2(𝑥−2)+3(𝑦+1)−2𝑧)+4≤(22+32+(−2)2)((𝑥−2)2+(𝑦−1)2+𝑧2)+4≤17.17+4=21.
Dấu bằng đạt tại {𝑥−22=𝑦+13=𝑧−22𝑥+3𝑦−2𝑧=21⇔𝑥=7417,𝑦=4317,𝑧=−4017. Chọn đáp án C.
Ví dụ 3. Cho hai số thực 𝑥,𝑦 thay đổi thoả mãn 𝑥+𝑦=𝑥−1+2𝑦+2. Gọi 𝑎,𝑏 lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức 𝑆=𝑥2+𝑦2+2(𝑥+1)(𝑦+1)+84−𝑥−𝑦. Tính 𝑃=𝑎+𝑏.
A. 𝑃=44. | B. 𝑃=41. | C. 𝑃=43. | D. 𝑃=42. |
Giải. Ta có 𝑥+𝑦=𝑥−1+2(𝑦+1)≤3(𝑥+𝑦)⇒𝑡=𝑥+𝑦∈[0;3].
Khi đó
𝑆=(𝑥+𝑦)2+2(𝑥+𝑦)+84−𝑥−𝑦+2=𝑓(𝑡)=𝑡2+2𝑡+84−𝑡+2∈[18;25],∀𝑡∈[0;3]⇒𝑃=18+25=43.
Chọn đáp án C.
Ví dụ 4: Số phức 𝑧 thoả mãn |𝑧+1−2𝑖|=22, giá trị lớn nhất của biểu thức 𝑎|𝑧−1|+𝑏|𝑧+3−4𝑖|,(𝑎,𝑏>0) bằng
Giải. Đặt 𝑧=𝑥+𝑦𝑖⇒|𝑧+1−2𝑖|=22⇔(𝑥+1)2+(𝑦−2)2=8.
Khi đó sử dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz có
𝑃=𝑎(𝑥−1)2+𝑦2+𝑏(𝑥+3)2+(𝑦−4)2⩽(𝑎2+𝑏2)((𝑥−1)2+𝑦2+(𝑥+3)2+(𝑦−4)2)=(𝑎2+𝑏2)(2𝑥2+2𝑦2+4𝑥−8𝑦+26)=2(𝑎2+𝑏2)((𝑥+1)2+(𝑦−2)2+8)=2(𝑎2+𝑏2)(8+8)=42(𝑎2+𝑏2).
Chọn đáp án B.
-
Bất đẳng thức Cauchy – Schwarz dạng phân thức
Với các số thực dương 𝑥1,𝑥2,…,𝑥𝑛 ta luôn có 𝑎12𝑥1+𝑎22𝑥2+…+𝑎𝑛2𝑥𝑛≥(𝑎1+𝑎2+…+𝑎𝑛)2𝑥1+𝑥2+…+𝑥𝑛. Dấu bằng đạt tại 𝑎1𝑥1=𝑎2𝑥2=…=𝑎𝑛𝑥𝑛.
Ví dụ 1: Cho hàm số 𝑦=(𝑥+𝑚)3+(𝑥+𝑛)3+(𝑥+𝑝)3−𝑥3, có đồ thị (𝐶). Tiếp tuyến của (𝐶) tại điểm có hoành độ 𝑥=1 có hệ số góc nhỏ nhất. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức 𝑚2+2𝑛2+3𝑝2 bằng
A. 1211. | B. 9611. | C. 4811. | D. 2411. |
Giải. Hệ số góc của tiếp tuyến là
𝑘=𝑦′=3(𝑥+𝑚)2+3(𝑥+𝑛)2+3(𝑥+𝑝)2−3𝑥2=6𝑥2+6(𝑚+𝑛+𝑝)𝑥+3𝑚2+3𝑛2+3𝑝2 đạt giá trị nhỏ nhất tại 𝑥=−6(𝑚+𝑛+𝑝)2.6=−𝑚+𝑛+𝑝2. Theo giả thiết có −𝑚+𝑛+𝑝2=1⇔𝑚+𝑛+𝑝=−2.
Khi đó theo bất đẳng thức Cauchy – Schwarz dạng phân thức ta có:
𝑚2+2𝑛2+3𝑝2=𝑚21+𝑛212+𝑝213≥(𝑚+𝑛+𝑝)21+12+13=41+12+13=2411.
Dấu bằng đạt tại {𝑚+𝑛+𝑝=−2𝑚1=𝑛12=𝑝13⇔𝑚=−1211,𝑛=−611,𝑝=−411. Chọn đáp án D.
Ví dụ 2: Cho các số thực 𝑥,𝑦,𝑧 thoả mãn 𝑥𝑦+𝑦𝑧+𝑧𝑥=1. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức 3𝑥2+4𝑦2+5𝑧2 gần nhất với kết quả nào dưới đây ?
A. 1,33.
C. 3,89. |
B. 1,94.
D. 2,67. |
Giải. Ta đánh giá: 3𝑥2+4𝑦2+5𝑧2≥2𝑘(𝑥𝑦+𝑦𝑧+𝑧𝑥)⇔(𝑘+3)𝑥2+(𝑘+4)𝑦2+(𝑘+5)𝑧2≥𝑘(𝑥+𝑦+𝑧)2.
Trong đó 𝑘 là một hằng số dương được chọn sau, khi đó giá trị nhỏ nhất của biểu thức 3𝑥2+4𝑦2+5𝑧2 bằng 2𝑘.
Sử dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz dạng phân thức ta có:
(𝑘+3)𝑥2+(𝑘+4)𝑦2+(𝑘+5)𝑧2=𝑥21𝑘+3+𝑦21𝑘+4+𝑧21𝑘+5≥(𝑥+𝑦+𝑧)21𝑘+3+1𝑘+4+1𝑘+5.
Vậy hằng số 𝑘 cần tìm là nghiệm dương của phương trình 11𝑘+3+1𝑘+4+1𝑘+5=𝑘⇔𝑘3+6𝑘2−30=0⇒𝑘≈1,9434. Do vậy chọn đáp án C.
-
Bất đẳng thức Mincopski (bất đẳng thức véctơ)
- 𝑎2+𝑏2+𝑚2+𝑛2≥(𝑎+𝑚)2+(𝑏+𝑛)2. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi 𝑎𝑚=𝑏𝑛=𝑘>0.
Ví dụ 1:Giá trị nhỏ nhất của biểu thức (𝑥−1)2+𝑦2+(𝑥+1)2+𝑦2+|𝑦−2| bằng
A. 5. | B. 2. | C. 2+3. | D. 4+32. |
Giải.Sử dụng bất đẳng thức Mincopsky ta có
(𝑥−1)2+𝑦2+(𝑥+1)2+𝑦2=(𝑥−1)2+𝑦2+(−𝑥−1)2+𝑦2≥(𝑥−1−𝑥−1)2+(𝑦+𝑦)2=4𝑦2+4=2𝑦2+1.
Do đó (𝑥−1)2+𝑦2+(𝑥+1)2+𝑦2+|𝑦−2|≥𝑓(𝑦)=2𝑦2+1+|𝑦−2|≥min𝑅𝑓(𝑦)=𝑓(13)=2+3.
Dấu bằng đạt tại {𝑥−1−𝑥−1=𝑦𝑦𝑦=13⇔𝑥=0;𝑦=13. Chọn đáp án C.